icon icon icon
20 câu hỏi về chính sách hỗ trợ đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Thứ Hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 - 17:09 - Lượt xem: 33


1. Theo quy định tại Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030, mức hỗ trợ tạo mặt bằng để người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép là:

A. 44,0 triệu đồng/hộ gia đình.

B. 45,0 triệu đồng/hộ gia đình.

C. 50,0 triệu đồng/hộ gia đình.

D. 55,0 triệu đồng/hộ gia đình.

* Đáp án: A

* Quy định của pháp luật: Điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND “Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ tạo mặt bằng để người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép. Mức hỗ trợ 44,0 triệu đồng/hộ gia đình”.

2. Theo quy định tại Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030, mức hỗ trợ làm nhà tại nơi ở mới cho hộ gia đình thuộc hộ nghèo di chuyển theo hình thức xen ghép là:

A. 40,0 triệu đồng/hộ gia đình.

B. 45,0 triệu đồng/hộ gia đình.

C. 50,0 triệu đồng/hộ gia đình.

D. 55,0 triệu đồng/hộ gia đình.

* Đáp án: C

* Quy định của pháp luật: Điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND “Hỗ trợ làm nhà tại nơi ở mới cho hộ gia đình di chuyển theo hình thức xen ghép. Mức hỗ trợ: Đối với hộ nghèo 50,0 triệu đồng/hộ gia đình; hộ không thuộc diện hộ nghèo 25,0 triệu đồng/hộ gia đình”.

3. Theo quy định tại Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030, mức hỗ trợ làm nhà tại nơi ở mới cho hộ gia đình không thuộc diện hộ nghèo di chuyển theo hình thức xen ghép là:

A. 20,0 triệu đồng/hộ gia đình.

B. 25,0 triệu đồng/hộ gia đình.

C. 30,0 triệu đồng/hộ gia đình.

D. 35,0 triệu đồng/hộ gia đình.

* Đáp án: B

* Quy định của pháp luật: Điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND “Hỗ trợ làm nhà tại nơi ở mới cho hộ gia đình di chuyển theo hình thức xen ghép. Mức hỗ trợ: Đối với hộ nghèo 50,0 triệu đồng/hộ gia đình; hộ không thuộc diện hộ nghèo 25,0 triệu đồng/hộ gia đình”.

4. Theo quy định tại Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030, mức hỗ trợ để nâng cấp nhà ở, xây dựng, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai cho hộ gia đình đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ là:

A. 20,0 triệu đồng/hộ gia đình.

B. 25,0 triệu đồng/hộ gia đình.

C. 30,0 triệu đồng/hộ gia đình.

D. 35,0 triệu đồng/hộ gia đình.

* Đáp án: A

* Quy định của pháp luật: Điểm 2.1 khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND “Hỗ trợ để nâng cấp nhà ở, xây dựng, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai cho hộ gia đình đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ. Mức hỗ trợ 20,0 triệu đồng/hộ gia đình”.

5. Hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí để xây nhà mới là:

A. 10 triệu đồng/hộ.

B. 20 triệu đồng/hộ.

C. 30 triệu đồng/hộ.

D. 40 triệu đồng/hộ.

* Đáp án: D

* Quy định của pháp luật: Điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 quy định 3. Định mức hỗ trợ và giải ngân vốn hỗ trợ

a) Nhà xây mới 40 triệu đồng/hộ; sửa chữa nhà 20 triệu đồng/hộ từ ngân sách trung ương”.

6. Hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí để sửa chữa nhà là:

A. 10 triệu đồng/hộ.

B. 20 triệu đồng/hộ.

C. 30 triệu đồng/hộ.

D. 40 triệu đồng/hộ.

* Đáp án: B

* Quy định của pháp luật: Điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 quy định 3. Định mức hỗ trợ và giải ngân vốn hỗ trợ

a) Nhà xây mới 40 triệu đồng/hộ; sửa chữa nhà 20 triệu đồng/hộ từ ngân sách trung ương”.

7. Một trong những tiêu chí để hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được ngân sách Trung ương hỗ trợ nhà ở là:

A. Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 20m2.

B. Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 15m2.

C. Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 10m2.

D. Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.

* Đáp án: D

* Quy định của pháp luật: Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 quy định Điều 3. Tiêu chí được hỗ trợ nhà ở

Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp sau:

2. Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2”.

8. Ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc tỉnh Tuyên Quang được hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để xây nhà mới là:

A. 5.000.000 đồng/ hộ gia đình.

B. 10.000.000 triệu đồng/hộ gia đình.

C. 15.000.000 triệu đồng/hộ gia đình.

D. 20.000.000 triệu đồng/hộ gia đình.

* Đáp án: B

* Quy định của pháp luật: Điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Tuyên Quang Quy định mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định “2. Mức chi: Ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương như sau.

a) Nhà xây mới: 10.000.000 đồng/ hộ gia đình”.

9. Ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc tỉnh Tuyên Quang được hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để sửa chữa nhà là:

A. 5.000.000 đồng/ hộ gia đình.

B. 10.000.000 triệu đồng/hộ gia đình.

C. 15.000.000 triệu đồng/hộ gia đình.

D. 20.000.000 triệu đồng/hộ gia đình.

* Đáp án: A

* Quy định của pháp luật: Điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Tuyên Quang Quy định mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định “2. Mức chi: Ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương như sau.

b) Nhà sửa chữa: 5.000.000 đồng/ hộ gia đình”.

10. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt ở thôn, bản là:

A. Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 300 triệu đồng/ mô hình.

B. Hỗ trợ 60% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 400 triệu đồng/ mô hình.

C. Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 500 triệu đồng/ mô hình.

D. Hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 600 triệu đồng/ mô hình.

* Đáp án: C

* Quy định của pháp luật: Điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt ở thôn, bản: Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 500 triệu đồng/ mô hình”.

11. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi hỗ trợ chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng đối với vùng trồng các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh là:

A. Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, tối đa 40 triệu đồng/ vùng trồng.

B. Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, tối đa 50 triệu đồng/ vùng trồng.

C. Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, tối đa 60 triệu đồng/ vùng trồng.

D. Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, tối đa 70 triệu đồng/ vùng trồng.

* Đáp án: A

* Quy định của pháp luật: Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định Chi hỗ trợ chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng đối với vùng trồng các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh: Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, tối đa 40 triệu đồng/ vùng trồng”.

12. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi hỗ trợ một lần chi phí mua sắm máy móc, thiết bị, công nghệ sử dụng trong nông nghiệp theo danh mục của cấp có thẩm quyền:

A. Hỗ trợ 30% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 200 triệu đồng/máy móc, 200 triệu đồng/thiết bị, 200 triệu đồng/công nghệ của 01 dự án.

B. Hỗ trợ 40% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 200 triệu đồng/máy móc, 200 triệu đồng/thiết bị, 200 triệu đồng/công nghệ của 01 dự án.

C. Hỗ trợ 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 200 triệu đồng/máy móc, 200 triệu đồng/thiết bị, 200 triệu đồng/công nghệ của 01 dự án.

D. Hỗ trợ 60% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 200 triệu đồng/máy móc, 200 triệu đồng/thiết bị, 200 triệu đồng/công nghệ của 01 dự án.

* Đáp án: C

* Quy định của pháp luật: Khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định “Hỗ trợ một lần chi phí mua sắm máy móc, thiết bị, công nghệ sử dụng trong nông nghiệp theo danh mục của cấp có thẩm quyền: Mức hỗ trợ 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 200 triệu đồng/máy móc, 200 triệu đồng/thiết bị, 200 triệu đồng/công nghệ của 01 dự án”.

13. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi hỗ trợ một lần chi phí mua sắm máy móc, thiết bị, công nghệ sử dụng trong nông nghiệp theo danh mục của cấp có thẩm quyền tối đa bao nhiêu tiền/01 dự án?

A. Tối đa 200 triệu đồng/01 dự án.

B. Tối đa 300 triệu đồng/01 dự án.

C. Tối đa 400 triệu đồng/01 dự án.

D. Tối đa 500 triệu đồng/01 dự án.

* Đáp án: D

* Quy định của pháp luật: Khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định “Hỗ trợ một lần chi phí mua sắm máy móc, thiết bị, công nghệ sử dụng trong nông nghiệp theo danh mục của cấp có thẩm quyền: …tối đa 500 triệu đồng/01 dự án”.

14. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững là:

A. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

B. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 60% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

C. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

D. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 80% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Đáp án: C

* Quy định của pháp luật: Điểm b Khoản 4 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định “Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững: Mỗi mô hình thí điểm chỉ được hỗ trợ một (01) lần, việc phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền; mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt”.

15. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện, thành phố là:

A. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 40% kinh phí thực hiện Đề án/Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá 200 triệu/huyện, thành phố.

B. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 50% kinh phí thực hiện Đề án/Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá 300 triệu/huyện, thành phố.

C. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 60% kinh phí thực hiện Đề án/Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá 400 triệu/huyện, thành phố.

D. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 70% kinh phí thực hiện Đề án/Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá 500 triệu/huyện, thành phố.

* Đáp án: D

* Quy định của pháp luật: Điểm a Khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định “Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện, thành phố, trong đó ưu tiên đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; đầu tư các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 70% kinh phí thực hiện Đề án/Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá 500 triệu/huyện, thành phố”.

16. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh là:

A. 20 triệu đồng/mô hình.

B. 30 triệu đồng/mô hình.

C. 40 triệu đồng/mô hình.

D. 50 triệu đồng/mô hình.

* Đáp án: A

* Quy định của pháp luật: Điểm b Khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định “Chi hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/mô hình”.

17. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn là:

A. Hỗ trợ 01 lần/01 thôn, mức hỗ trợ 40% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 80 triệu đồng/mô hình.

B. Hỗ trợ 01 lần/01 thôn, mức hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 100 triệu đồng/mô hình.

C. Hỗ trợ 01 lần/01 thôn, mức hỗ trợ 60% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 120 triệu đồng/mô hình.

D. Hỗ trợ 01 lần/01 thôn, mức hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 150 triệu đồng/mô hình.

* Đáp án: B

* Quy định của pháp luật: Khoản 7 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định “Chi hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn: Hỗ trợ 01 lần/01 thôn, mức hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 100 triệu đồng/mô hình”.

18. Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định mức chi hỗ lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả là:

A. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 50% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

B. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 60% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

C. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 70% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

D. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 80% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Đáp án: C

* Quy định của pháp luật: Khoản 10 Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định “Chi hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 70% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt”.

19. Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định hỗ trợ chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả với định mức như thế nào?

A. Hỗ trợ 01 lần chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả. Định mức hỗ trợ 50.000 đồng/cây.

B. Hỗ trợ 01 lần chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả. Định mức hỗ trợ 60.000 đồng/cây.

C. Hỗ trợ 01 lần chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả. Định mức hỗ trợ 70.000 đồng/cây.

D. Hỗ trợ 01 lần chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả. Định mức hỗ trợ 80.000 đồng/cây.

* Đáp án: A

* Quy định của pháp luật: Khoản 1 Điều 6 Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND quy định “Hỗ trợ 01 lần chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả. Định mức hỗ trợ 50.000 đồng/cây”.

20. Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 quy định hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí mua lợn đực giống nội, lợn đực giống ngoại dùng để khai thác tinh cho hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng giống lợn địa phương với mức hỗ trợ và định mức hỗ trợ là:

A. Mức hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 20,0 triệu đồng/con, định mức hỗ trợ 01con/hợp tác xã, cá nhân.

B. Mức hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 25,0 triệu đồng/con, định mức hỗ trợ 01con/hợp tác xã, cá nhân.

C. Mức hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 30,0 triệu đồng/con, định mức hỗ trợ 01con/hợp tác xã, cá nhân.

D. Mức hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 35,0 triệu đồng/con, định mức hỗ trợ 01con/hợp tác xã, cá nhân.

* Đáp án: B

* Quy định của pháp luật: Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND quy định “Hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí mua lợn đực giống nội, lợn đực giống ngoại dùng để khai thác tinh cho hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng giống lợn địa phương. Mức hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 25,0 triệu đồng/con, định mức hỗ trợ 01con/hợp tác xã, cá nhân”./.





Xem tin theo ngày:     Tháng:    Năm: